ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIẾN NĂM 2021
CÔNG TY CP MAY XUẤT KHẨU CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÁI BÌNH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Thái Bình, ngày 27 tháng 04 năm 2021
NGHỊ QUYẾT
ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN NĂM 2021
CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU THÁI BÌNH
--------------------------------
ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN NĂM 2021
CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU THÁI BÌNH
- Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/06/2020 Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Căn cứ Điều lệ Tổ chức và hoạt động Công ty cổ phần may xuất khẩu Thái Bình;
- Căn cứ Biên bản họp Đại hội cổ đông thường niên năm 2021 của Công ty cổ phần may xuất khẩu Thái Bình;
QUYẾT NGHỊ
Điều 1: Thông qua kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2020, Ông Tô Xuân Hưng – Chủ tịch Hội đồng quản trị - Tổng Giám đốc Công ty trình bày trước đại hội các các nội dung cơ bản sau:
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2020
+ Doanh thu = 60,481 tỷ đồng
+ Sản phẩm chủ yếu = 1,1 triệu chiếc
+ Kim ngạch XNK = 10 triệu USD
+ Nộp ngân sách = 3,47 tỷ đồng
+ Đầu tư = 1,36 tỷ đồng
+ Tổng số lao động = 607 người
+ Thu nhập bình quân: = 6,1 triệu đồng
+ Loại nhuận sau thuế = -5,975 tỷ đồng
Điều 2 Thông qua Báo cáo của Hội đồng quản trị do Ông Tô Xuân Hưng – Chủ tịch Hội đồng quản trị - Tổng Giám đốc Công ty trình bày trước Đại hội.
Điều 3: Thông qua Báo cáo của Ban kiểm soát năm 2020 do bà Phạm Thị Hoa – Trưởng Ban kiểm soát trình bày trước Đại Hội.
Điều 4: Thông qua Báo cáo tài chính năm 2020 do bà Nguyễn Thị Hoài Trưởng Bộ phận Kế toán trình bày.
Điều 5: Đại hội đã biểu quyết thông qua Chỉ tiêu phương hướng SXKD năm 2021:
+ Tổng doanh thu: = 80 tỷ trở lên
+ Tổng sản phẩm chủ yếu: = 1,3triệu chiếc
+ Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu: = 13 triệu USD
+ Nộp Ngân sách: = 3,5 tỷ đồng
+ Đầu tư: = 3,0 tỷ đồng
+ Tổng số lao động: = 610 người
+ Thu nhập bình quân NM1: = 6,5 triệu đồng /1 người/1 tháng.
+ Lợi nhuận sau thuế: = 2,0 tỷ đồng
Điều 6: Đại hội đã biểu quyết nhất trí việc trích lập các quỹ:
(Tờ trình số 01.2021 /CTCPM-HĐQT)
+ Quỹ khen thưởng phúc lợi =20 % lợi nhuận sau thuế (trong đó phân phối lợi nhuận cho cán bộ công nhân viên là 10% lợi nhuận sau thuế.
+ Quỹ đầu tư phát triển sản xuất tối đa = 30 % lợi nhuận sau thuế
+ Quỹ dự phòng và quỹ khác = 20% lợi nhuận sau thuế
+ Chi cổ tức: = 30% lợi nhuận sau thuế
Và tính hưởng theo tỷ lệ % hoàn thành doanh thu kế hoạch đề ra
Điều 7: Đại hội đã biểu quyết nhất trí tỷ lệ trích quỹ tiền lương kế hoạch năm 2021 (Tờ trình số 02.2021 /CTCPM-HĐQT)
+ Doanh thu SFSX gia công xuất khẩu – 10% NPL = 60%
+ Doanh thu SF SX trực tiếp (FOB) giá CMP = 60%
+ Doanh thu SFSX của các đơn vị gia công = 23.5%
+Doanh thu bán nội địa+NPL tiết kiệm = 45%
+ Trích quỹ dự phòng tiền lương cụ thể theo đúng quy định không vượt quá 17% quỹ lương thực tế.
Điều 8: Đại hội đã biểu quyết nhất trí:
1. Mức phụ cấp HĐQT, BKS, thư ký HĐQT năm 2020.
+ Mức phụ cấp Chủ tịch HĐQT = 15 % tiền lương thực tế
+ Mức phụ cấp thành viên HĐQT = 10% tiền lương thực tế
+ Mức phụ cấp Trưởng BKS = 7 % tiền lương thực tế
+ Mức phụ cấp thành viên BKS = 5 % tiền lương thực tế
+ Mức phụ cấp Thư ký HĐQT = 3 % tiền lương thực tế
2. Mức phụ cấp HĐQT, BKS, thư ký HĐQT năm 2021.
+Mức phụ cấp Chủ tịch HĐQT = 15% tiền lương thực tế x % hoàn thành doanh thu kế hoạch.
+Mức phụ cấp thành viên HĐQT= 10% tiền lương thực tế x % hoàn thành doanh thu kế hoạch.
+Mức phụ cấp Trưởng BKS = 7 % tiền lương thực tế x % hoàn thành doanh thu kế hoạch.
+Mức phụ cấp thành viên BKS = 5 % tiền lương thực tế x % hoàn thành doanh thu kế hoạch.
+Mức phụ cấp Thư ký HĐQT = 3 % tiền lương thực tế x % hoàn thành doanh thu kế hoạch .Điều 9: Đại hội đã biểu quyết nhất trí thống nhất các khoản chi liên quan đến chi phí hoạt động của doanh nghiệp. (Tờ trình số 04.2021 /CTCPM-HĐQT)
+ Trích từ quỹ lương để chi trả một số khoản bổ sung thu nhập cho người lao động: hỗ trợ đảm bảo ngày công, thưởng thi đua, thưởng khuyến khích lương cao, lương thể dục, vệ sinh, ngày nghỉ hàng năm tăng theo thâm niên làm việc. Căn cứ vào tình hình sản xuất cụ thể công ty sẽ điều chỉnh các khoản chi, mức chi thưởng phù hợp nhưng không vượt quá quy định của luật thuế thu nhập doanh nghiệp doanh nghiệp.
+ Hàng tháng tính vào chi phí các khoản chi hỗ trợ khác cho người lao động bao gồm: ăn ca, phụ cấp xăng xe, nhà ở, bảo hộ lao động, trang phục lao động, nuôi con nhỏ… Căn cứ vào điều kiện sản xuất kinh doanh thực tế công ty sẽ điều chỉnh mức chi phù hợp nhưng không vượt quá quy định của luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Các khoản chi phí liên quan đến tiếp khách, hội nghị, hoa hồng môi giới, chi hành chính khác tùy theo từng trường hợp công ty sẽ có mức chi cụ thể, nhưng phải theo quy chế công ty và không chi vượt quá quy định của luật doanh nghiệp.
+ Các khoản chi phí phụ cấp cho người lao động đi công tác theo mức chi cụ thể, tuân thủ theo quy chế công ty và không chi vượt quá quy định của luật doanh nghiệp.
+ Các khoản chi thuê mua tài sản cá nhân, chi phí điện nước, chi phí lãi vay, chi phí khác...phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp theo Luật thuế TNDN.
Điều 10: Đại hội đã biểu quyết nhất trí thông qua Điều lệ hoạt động sửa đổi lần 4.
Điều 11: Điều khoản thi hành
11.1 Nghị quyết này được Đại hội đại biểu cổ đông nhất trí biểu quyết 100% thán thành thông qua toàn văn tại Đại hội đại biểu cổ đông thường niên năm 2021. Nghị quyết có hiệu lực thi hành kể từ ngày được thông qua.
11.2 Các ông (bà) thành viên HĐQT, Ban kiểm soát và toàn thể cổ đông chịu trách nhiệm thi hành và tổ chức triển khai nghị quyết này theo thẩm quyền, phù hợp với quy định của pháp luật và điều lệ Công ty cổ phần may xuất khẩu Thái Bình.
T/M ĐOÀN THƯ KÝ ĐẠI HỘI
|
CHỦ TỊCH ĐOÀN ĐẠI HỘI
|